Khoảng 98,5% tổng lượng ôxy trong máu động mạch của người khỏe mạnh ở dạng gắn với haemoglobin (Hb). Chỉ có 1,5% ở dạng hòa tan vật lý trong máu và không gắn với Hb. Phân tử Hb là chất vận chuyển ôxy chính ở động vật có vú.
Nguyên lý hoạt động
Máy đo độ bão hòa oxy máu theo mạch đập hoạt động dựa trên cơ sở phép đo quang phổ kế (sắc ký) và phép đo xung động kế (xung động ký).
Phép đo sắc ký hoạt động dựa trên cơ sở độ hấp thụ ánh sáng của Hemoglobin (Hb) và Oxyhemoglobin (HbO2) khác nhau đối với 2 bước sóng khác nhau của ánh sáng đỏ (660nm) và ánh sáng hồng ngoại (905nm).
Phép đo xung động ký hoạt động dựa trên cơ sở độ hấp thu ánh sáng truyền qua mô thay đổi có tính chu kỳ do sự thay đổi thể tích máu giữa kỳ tâm thu và tâm trương.
Thông số kỹ thuật
1. Màn hình hiển thị: LED. Dải đo SpO2: 0 – 100%.
Dải đo nhịp tim: 0 – 254BPM.
Đèn báo pin yếu.
2. Điện: Pin lithium xạc. Dòng 500mAh/3,7V
3. Điện năng tiêu thụ: ít hơn 40mA.
4. Yêu cầu hệ thống: Win Xp, Win vista, Win 7
5. Độ phân giải: ±1% với SpO2 và ±1BPM với nhịp tim.
6. Độ chính xác:
SpO2: 70 - 100%, ±2%; Nhịp tim: 30 – 250 BPM, ±2 beats
Kiểm tra độ nhạy: tự động khuếch đại khi phát hiện biên độ tín hiệu thu được không
đủ.
7. Lọc nhiễu ánh sáng ngoài.
8. Tự động tắt nguồn sau 5s không sử dụng.
Cảnh báo
1. Không sử dụng thiết bị trong phạm vi hoạt động của máy cộng hưởng từ (MRT) và máy chụp cắt lớp (CT).
2. Không sử dụng thiết bị trong môi trường dễ cháy nổ.
3. Kết quả đo được chỉ được dùng như chỉ số bổ sung cho bệnh nhân. Muốn có kết luận chính xác phải được kiểm tra kết hợp với các phương pháp khác.
4. Thường xuyên kiểm tra cảm biến có bị bẩn, bị rách mặt bảo vệ không.
5. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Ưu điểm sản phẩm
1. Dễ sử dụng.
2. Công nghệ quang học, nhanh, chính xác, không gây tổn thương.
3. Nhỏ gọn 42g, có thể bỏ túi.
4. Báo pin yếu.
5. Tự động tắt nguồn sau 5s không sử dụng.
Ứng dụng
Thiết bị được dùng để đo độ bão hòa oxi trong máu và nhịp tim. Rất thích hợp sử dụng trong các gia đình, các bệnh viện hay các trung tâm y học thể thao.
Không nên dùng để theo dõi liên tục cho bệnh nhân.
Thao tác sử dụng
1. Sử dụng lần đầuNếu chỉ báo pin trên màn hình hiển thị trạng thái pin thấp, máy PO80 phải được sạc ngay.
Có hai cách để xạc máy 1 là cắm điện 2 là căm qua cổng usb vào máy tính.
Cài đặt phần mềm SPO2 – Viewer & Manager
• Bạn có thể chuyển các dữ liệu đo lường từ đo oxy xung để máy tính của bạn bằng cách sử
dụng phần mềm cung cấp . Phần mềm này bao gồm các " SpO2- Viewer" và " Spo2 -
Manager" . Sử dụng " Spo2 - Viewer ", bạn có thể hiển thị giá trị của bạn trong thời gian thực trên màn hình máy tính trong quá trình ghi hình. Bạn có thể sử dụng " Spo2 - Manager" để truyền dữ liệu đo được lưu trước đó vào máy tính của bạn và quản lý dữ liệu.
• Để cài đặt phần mềm , hãy làm theo các bước sau :
1. Đưa đĩa CD nhỏ cung cấp vào ổ đĩa của máy tính.
2. Khởi động " SpO2Setup.exe " tập tin cài đặt .
3. Thực hiện theo các hướng dẫn trong quá trình cài đặt
2. Cách đo Mở kẹp đặt ngón tay vào chạm điểm tận cùng của máy sau đó nhấn nút nguồn trên máy, máy bắt đầu đo (không di chuyển trong lúc đo). Kết quả sẽ hiện trên màn hình sau vài giây.
Các nút chức năng: Có 3 chức năng
- Bật thiết bị: Khi thiết bị tự động tắt bạn giữ nút bật thiết bị sẽ bật lên để bạn sử dụng.
-
Chức năng hiển thị: Để chọn định dạng hiển thị mong muốn của bạn (dạng thẳng đứng, dạng ngang), nhấn vào nút chức năng trong quá trình hoạt động. Có bốn định dạng hiển thị khác nhau để lựa chọn.
-
Chức năng cài đặt menu : Để vào menu cài đặt, đầu tiên bạn phải thiết lập các định dạng hiển thị cho một định dạng ngang . Để gọi lên trình đơn cài đặt , nhấn và giữ nút chức năng trong quá trình hoạt động . Bạn có thể thiết lập các thông số sau trong menu cài đặt: độ sáng màn hình, báo động, kích hoạt / vô hiệu hóa truyền dữ liệu, lưu trữ dữ liệu và tải dữ liệu đến một máy tính.
•
Ghi chú: Để có thể thiết lập các chức năng sau (phần 8,2-8,6) , bạn phải chọn một định dạng nằm ngang như các định dạng hiển thị (xem 8.1 Chức năng chức năng nút / Display) . Nếu định dạng hiển thị được thiết lập để một định dạng thẳng đứng và bạn muốn sử dụng các chức năng sau đây, một thông báo lỗi xuất hiện trên màn hình ( " Hãy thay đổi hướng
đầu tiên! " ).Chỉnh độ sáng màn hình: Để thiết lập độ sáng màn hình, Bật máy và giữ nút chức năng .
Trong trình đơn cài đặt, mục trình đơn "Brightness" được chọn.
•
Có bốn mức độ sáng khác nhau để lựa chọn. Để thiết lập mong muốn độ sáng màn hình , nhấn và giữ nút chức năng cho đến mức độ mong muốn của độ sáng đã đạt tới.
• Để thoát khỏi trình đơn cài đặt, sử dụng các nút chức năng để chọn " Exit " mục trình đơn
và xác nhận bằng cách nhấn và giữ nút chức năng .
Sét báo động:
• Bật máy nhấn và giữ nút chức năng. Các menu cài đặt sẽ xuất hiện trên màn hình.
• Trong trình đơn cài đặt, sử dụng các nút chức năng để chọn " Alarm" mục trình đơn và xác
nhận bằng cách nhấn và giữ nút chức năng .
• Sử dụng các nút chức năng để lựa chọn các thông số mong muốn và thiết lập các giá trị
mong muốn bằng cách nhấn và giữ nút chức năng .
• Bạn có thể thiết lập các thông số như trong menu báo động:
“Dir”
|
Ở đây bạn có thể thiết lập có giá trị cài đặt chạy lên hoặc xuống khi thiết lập các giới hạn báo động trong các đơn báo động . Nó là cần thiết để thay đổi hướng thiết lập nếu bạn muốn di chuyển các giới hạn lên hoặc xuống .
|
“SPO2 ALM HI”
|
Ở đây bạn có thể thiết lập một giới hạn trên cho độ bão hòa oxy . Nếu trong quá trình đo, giới hạn quy định là vượt quá, giá trị bão hòa xuất hiện màu vàng và một âm thanh tín hiệu (nếu báo động được kích hoạt).
|
“SPO2 ALM LO”
|
Ở đây bạn có thể thiết lập một giới hạn dưới cho độ bão hòa oxy . Nếu trong quá trình đo, nếu thấp hơn giới hạn quy
định, giá trị bão hòa xuất hiện âm thanh màu vàng và một tín hiệu ( nếu báo động được kích hoạt) .
|
“PR ALM HI”
|
Ở đây bạn có thể thiết lập một giới hạn trên cho nhịp tim . Nếu trong quá trình đo, giới hạn quy định là vượt quá, tỷ lệ
xung xuất hiện màu vàng và một âm thanh tín hiệu (nếu báo động được kích hoạt) .
|
“PR ALM LO”
|
Ở đây bạn có thể thiết lập một giới hạn dưới cho nhịp tim . Nếu trong quá trình đo, giới hạn quy định bị thấp hơn, tỷ lệ
xung xuất hiện màu vàng và một âm thanh tín hiệu (nếu báo động được kích hoạt) .
|
“Alarm”
|
Ở đây bạn có thể kích hoạt ( " on") hoặc tắt ("off " ) báo động. Nếu bạn đã kích hoạt báo động và các thiết lập trên
hoặc thấp hơn giới hạn được vượt quá hoặc thấp hơn , sẽ xuất hiện một tín hiệu âm thanh .
|
“Pulse Sound”
|
Ở đây bạn có thể kích hoạt ( " on") hoặc tắt ("off " ) những giai điệu xung . Nếu bạn đã kích hoạt giai điệu xung, xuất
hiện một tín hiệu âm thanh ở từng nhịp đập trong quá trình đo .
|